Soạn bài Từ đồng nghĩa phổ thông nhất
Phần I
Trả lời
THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA?
Trả lời câu 1 (trang 113 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.
Trả lời:
rọi: chiếu
trông: nhìn, ngắm, ngó, dòm, liếc…
Trả lời câu 2 (trang 113 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa:
a) coi sóc giữ gìn cho yên ổn.
b) mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Trả lời:
a) coi sóc giữ gìn cho yên ổn: chăm nom, trông coi, chăm sóc, coi sóc,…
b) mong: mong, hi vọng, trông mong…
Phần II
Trả lời
CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
Trả lời câu 1 (trang 114 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
So sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai ví dụ sau:
– Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
– Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Trả lời:
Nghĩa của quả và trái giống nhau
Trả lời câu 2 (trang 114 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
– Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
– Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Trả lời:
Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” giống nhau ở chỗ đều có nghĩa là “chết” nhưng khác nhau ở chỗ bỏ mạng có nghĩa là “chết vô ích“ (mang sắc thái khinh bỉ, coi thường), còn hi sinh là “chết vì nghĩa vụ lí tưởng, cao cả” (mang sắc thái kính trọng). Cũng cần phân biệt “thiệt mạng” cũng là chết nhưng là “chết vì tai nạn”.
Phần III
Trả lời
SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
Trả lời câu 1 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau.
Trả lời:
– Ta thấy: quả và trái có thể thay cho nhau nhưng bỏ mạng và hi sinh không thể thay cho nhau được.
– Nhận xét: Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay cho nhau nhưng từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay cho nhau được.
Trả lời câu 2 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Ở bài 7, đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
Trả lời:
Ở bài 7, đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay vì dùng từ chia li mới phù hợp, từ chia tay mới quá không phù hợp với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Phần IV
Trả lời
LUYỆN TẬP
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau: – Gan dạ – Nhà thơ – Mổ xẻ – Của cải – Nước ngoài – Chó biển – Đòi hỏi – Năm học – Loài người – Thay mặt
Trả lời
-gan dạ – can đảm
– nhà thơ – thi sĩ, thi nhân
– mổ xẻ – giải phẫu, phẫu thuật
– của cải – tài sản
– nước ngoài – ngoại quốc
– chó biển – hải cẩu
– đòi hỏi – yêu sách, yêu cầu
– năm học – niên khóa
– loài người -nhân loại
– thay mặt -đại diện
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau: – Máy thu thanh – Sinh tố Xe hơi Dương cầm – Máy thu thanh – Sinh tố – Xe hơi – Dương cầm
Trả lời
máy thu thanh -ra-đi-ô
sinh tố – vitamin
xe hơi -ôtô
dương cầm – piano
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Trả lời
heo -lợn
bắp -ngô
muỗng -thìa
khoai mì -sắn
chén -bát
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm: – Món quà anh gửi, tôi đã đưa đến tận tay chị ấy rồi. – Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. – Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. – Anh đừng làm như tế người ta nói cho đấy. – Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Trả lời
– đưa: trao
– đưa: tiễn
– kêu: rên
– nói: trách
– đi: mất
Câu 5
Trả lời câu 5 (trang 116 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa
Trả lời
– ăn, xơi, chén:
+ Nghĩa chung của ba từ này là tự cho thức ăn nuôi sống vào cơ thể.
+ Nét nghĩa riêng của mỗi từ:
- Ăn: sắc thái bình thường
- Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao
- Chén: sắc thái thân mật, thông tục
– cho, tặng, biếu:
+ Nghĩa chung của ba từ này là trao cái gì cho ai trọn quyền sử dụng mà không đòi hay đổi lại một cái gì cả.
+ Nét nghĩa riêng của mỗi từ:
- Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận (Ba cho con tiền mua sách, cho bạn quyển sách…)
- Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận, vật được trao chỉ là tiền của (con biếu ba cái cà vạt…)
- Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận; vật được trao mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến. (Chú tôi được Nhà nước tặng huân chương lao động).
Câu 6
Trả lời câu 6 (trang 116 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Điền từ thích hợp
Trả lời
a)thành tích, thành quả:
– Thế hệ mai sau sẽ hưởng đượcthành quảcủa công cuộc đổi mới hôm nay.
– Trường ta đã lập nhiềuthành tíchđể chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b)ngoan cường, ngoan cố:
– Bọn địchngoan cốchống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
– Ông đãngoan cườnggiữ vững khí tiết cách mạng.
c)nhiệm vụ, nghĩa vụ:
– Lao động lànghĩa vụthiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
– Thầy Hiệu trưởng đã giaonhiệm vụcụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
d)giữ gìn, bảo vệ.
– Em Thúy luôn luôngiữ gìnquần áo sạch sẽ.
–Bảo vệTổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Câu 7
Trả lời câu 7 (trang 116 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Câu có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau và câu chỉ dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó
Trả lời
a)đối xử, đối đãi:
Câu 8
Trả lời câu 8 (trang 117 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Trả lời
Lưu ý về sắc thái biểu cảm của hai từ tầm thường và hậu quả:
– Đó là một cử chỉbình thường.
– Tôi không ngờ con người anh lạitầm thườngđến như vậy.
– Chú tâm học tập dễ đạt đượckết quảtốt.
– Chính anh phải nhận lấyhậu quảviệc làm sai trái của mình
Câu 9
Trả lời câu 9 (trang 117 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây: – Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. – Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. – Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ
Trả lời
– Thayhưởng lạcbằnghưởng thụ(hưởng lạc có nghĩa xấu).
– Thaybao chebằngche chở(bao che hàm ý xấu).
– Thaygiảng dạybằngdạy.
– Thaytrình bàybằngtrưng bày
Soạn bài Từ đồng nghĩa ngắn nhất
Phần I
Trả lời
Câu 1: Các từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ trên gồm:
- gan dạ – dũng cảm
- nhà thơ – thi sĩ
- mổ xẻ – phẫu thuật/phân tích
- đòi hỏi – yêu cầu
- loài người – nhân loại
- của cải – tài sản
- nước ngoài – tài sản
- chó biển – hải cẩu
- năm học – niên khoá
- thay mặt – đại diện.
Phần II
Trả lời
II. Soạn bài siêu ngắn: Từ đồng nghĩa
Câu 2: Từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa là:
- Máy thu thanh – ra-đi-ô
- Sinh tố – vi-ta-min
- Xe hơi – ô tô
- Dương cầm – pi-a-nô
Phần III
Trả lời
Câu 3: Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân như:
- Bắp – ngô
- Vô – vào
- Tía/ba – bố
Phần IV
Trả lời
Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế:
- đưa => gửi
- đưa => tiễn
- kêu => than
- nói => phê bình
- đi => mất
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau: – Gan dạ – Nhà thơ – Mổ xẻ – Của cải – Nước ngoài – Chó biển – Đòi hỏi – Năm học – Loài người – Thay mặt
Trả lời
Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ :
- Ăn, chén, xơi: đều diễn tả hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
- Ăn: nghĩa bình thường, dùng được nhiều trong văn cảnh.
- Xơi: thường dùng trong lời mời nhiều hơn
- Chén: sắc thái suồng sã, thân mật.
- Cho, tặng, biếu: đều có ý trao cho ai một vật gì đấy.
- Cho: sắc thái biểu cảm bình thường, thân mật, là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn.
- Tặng: thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý.
- Biếu: thể hiện sự tôn trọng của người dưới với người trên.
- Yếu đuối, yếu ớt: có ý nghĩa diễn tả sức lực kém dưới mức bình thường.
- Yếu đuối: trạng thái thiếu sức lực, khó có thể chịu đựng được khó khăn, thử thách.
- Yếu ớt: yếu đến mức sức lực, khó có thể làm được việc gì
- Xinh, đẹp: nói về hình thức hoặc phẩm chất đem lại sự hứng thú cho người ta ưa nhìn
- Xinh: có những nét đáng yêu làm người ta chú ý.
- Đẹp: đạt đến sự hoàn hảo, không chỉ dùng bình phẩm về hình thức.
- Tu, nhấp, nốc: chỉ hành động đưa nước vào cơ thể
- Tu: uống nhanh, nhiều và liền một mạch.
- Nhấp: uống từ từ, chậm rãi, từng ít một
- Nốc: uống nhiều và hết ngay tức khắc một cách thô tục.
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau: – Máy thu thanh – Sinh tố Xe hơi Dương cầm – Máy thu thanh – Sinh tố – Xe hơi – Dương cầm
Trả lời
Câu 6: Điền các từ lần lượt như sau:
a. thành quả – thành tích
b. ngoan cố – ngoan cường
c. nghĩa vụ – nhiệm vụ
d. giữ gìn – Bảo vệ
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Trả lời
Câu 7: a. Nó đối xử / đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em. (đối xử)
b. Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.
Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm: – Món quà anh gửi, tôi đã đưa đến tận tay chị ấy rồi. – Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. – Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. – Anh đừng làm như tế người ta nói cho đấy. – Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Trả lời
Câu 8: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
- Sức khỏe của tôi bình thường.
- Tớ không nghĩ cậu lại làm việc tầm thường như thế.
- Dù kết quả cuộc thi thế nào thì tớ cũng tin cậu đã cố gắng hết sức.
- Hành động dại dột của cậu đã gây ra hậu quả rất nghiêm trọng.
Câu 5
Trả lời câu 5 (trang 116 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa
Trả lời
Câu 9: Tìm lỗi sai:
- Hưởng lạc => hưởng thụ
- Bao che => đùm bọc
- Giảng dạy => dạy
- Trình bày => trưng bày
Câu 6
Trả lời câu 6 (trang 116 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Điền từ thích hợp
Trả lời
Câu 7
Trả lời câu 7 (trang 116 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Câu có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau và câu chỉ dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó
Trả lời
Câu 8
Trả lời câu 8 (trang 117 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Trả lời
Câu 9
Trả lời câu 9 (trang 117 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây: – Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. – Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. – Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ
Trả lời
Soạn bài Từ đồng nghĩa hay nhất
Phần I
Trả lời
1. Từ đồng nghĩa là gì?
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ví dụ: Tìm từ đồng nghĩa với từ rọi, trông
– Từ đồng nghĩa với từ rọi: Soi, chiếu
– Từ đồng nghĩa với từ trông: Nhìn, nhòm, ngó, dòm…
Ví dụ: Từ “trông” có nhiều nghĩa khác nhau:
– Trông – nhìn (từ đồng nghĩa là ngó, nhòm, liêc…)
– Trông – chăm sóc (từ đồng nghĩa là giữ gìn, coi sóc…)
– Trông – đợi (từ đồng nghĩa là chờ, mong, ngóng…
Phần II
Trả lời
Phần III
Trả lời
Phần IV
Trả lời
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau: – Gan dạ – Nhà thơ – Mổ xẻ – Của cải – Nước ngoài – Chó biển – Đòi hỏi – Năm học – Loài người – Thay mặt
Trả lời
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau: – Máy thu thanh – Sinh tố Xe hơi Dương cầm – Máy thu thanh – Sinh tố – Xe hơi – Dương cầm
Trả lời
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Trả lời
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 115 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm: – Món quà anh gửi, tôi đã đưa đến tận tay chị ấy rồi. – Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. – Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. – Anh đừng làm như tế người ta nói cho đấy. – Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Trả lời
Câu 5
Trả lời câu 5 (trang 116 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa
Trả lời
Câu 6
Trả lời câu 6 (trang 116 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Điền từ thích hợp
Trả lời
Câu 7
Trả lời câu 7 (trang 116 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Câu có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau và câu chỉ dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó
Trả lời
Câu 8
Trả lời câu 8 (trang 117 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Trả lời
Câu 9
Trả lời câu 9 (trang 117 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây: – Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. – Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. – Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ
Trả lời