Câu 1. Ghi tên các loài chim trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu. cuốc, quạ, vàng anh)
|
Gọi tên theo hình dáng |
Gọi tên theo tiếng kêu |
Gọi tên theo cách kiêm ăn |
|
Mẫu: chim cánh cụt |
Mẫu: chim tu hú |
Mẫu: bói cá |
|
– chim cú mèo |
– chim cuốc |
– chim sâu |
|
– chim vàng anh |
– chim quạ |
– chim gõ kiến |
Câu 2. Dựa vào bài tập đọc ” Chim sơn ca và bông cúc trắng” “Thông báo của thư viện vườn chim” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 23, 26) trả lời những câu hỏi:
a) Bông cúc trắng mọc ở đâu?
– Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữa đám cỏ dại.
b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
– Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu?
– Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. Hoặc: “Em làm thẻ mượn sách ở thư viện thiếu nhi của tỉnh”.
Câu 3. Đặt câu hỏi có cụm từ “ở đâu” cho mỗi câu sau:
a) Sao Chăm Chỉ họp ở đâu?
b) Em ngồi ở đâu?
c) Sách của em để ở đâu?