Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi, Câu 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau

Cánh diều tuổi thơ – Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi. Câu 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau

Câu 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:

20171107072337luyen tu va cau mo rong von tu do choi 1 1416448580 1

20171107072337luyen tu va cau mo rong von tu do choi 2 1416448580

Câu 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.
Câu 3. Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên :
a) Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích ? Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích ? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích ?
b) Những đồ chơi, trò chơi nào có ích ? Chúng có ích như thế nào ? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại ?
c) Những đồ chơi, trò chơi nào có hại ? Chúng có hại như thế nào ?
Câu 4. Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
M: say mê

Câu 1. Tên đồ chơi hoặc trò chơi
– Tranh 1. đồ chơi: diều; trò chơi: thả diều.
– Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn gió, đèn sao; trò chơi múa sư tử,
rước đèn
– Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa – đồ nấu bếp; trò chơi: nhảy dây, trò chơi mẹ con, xếp mô hình nhà cửa – nấu cơm.
– Tranh 4. đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng; trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.
– Tranh 5: đồ chơi, dây thừng, trò chơi, kéo co.
– Tranh 6.đồ chơi: khăn bịt mắt; trò chơi: bịt mắt bắt dê.
Câu 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác
– Đồ chơi: quả bóng, quả cầu, thanh kiếm, quân cờ, súng nước, đu quay, cầu trượt, que chuyền, viên sỏi, viên bi, tàu hỏa, xe hơi, máy bay…
– Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, đánh cờ, đu quay, cầu trượt, bày cỗ, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, đánh bi, đánh đáo, cắm trại, tàu hỏa trên không, cưỡi ngựa..
Câu 3. Trong các trò chơi kể trên
a. Những trò chơi, bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, đánh cờ tướng, lái máy bay, lái tàu hỏa…
Những trò chơi bạn gái thường ưa thích’, búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ…
Những trò chơi cả bạn trai bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, chim bay cò bay, cầu trượt.. 
b. Những đồ chơi, trò chơi có hại, có hại thế nào?
Súng bắn đạn cao su (nguy hiểm), súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (nguy hiểm), ná thun (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn trúng người )…
Câu 4. Các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi là: say mê, say sưa, đam mê, mê mẩn, ham thích, hứng thú.

       

Về tác giả : Phan Quang

Giáo viên Toán học xuất sắc, sinh năm 1985 tại Hà Nội. Tốt nghiệp Đại học Sư phạm Hà Nội với bằng cử nhân Toán học, thầy có hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy cấp 2 và ôn thi vào 10. Năm 2024, thầy sáng lập website daygioi.com – nền tảng giáo dục trực tuyến miễn phí, cung cấp bài giảng video, bài tập tương tác và tài liệu ôn tập cho hàng ngàn học sinh Việt Nam. Với phong cách dạy gần gũi, sáng tạo, thầy luôn khơi dậy niềm đam mê Toán học qua ví dụ đời thường. Được phụ huynh và học sinh yêu mến, thầy là nguồn cảm hứng cho thế hệ giáo viên trẻ.

       

Xem nhiều bài của tác giả : Phan Quang