Giải Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Bài 2: Đồng hồ báo thức VBT Tiếng Việt lớp 2 – Chân trời sáng tạo tập 1: M: Cái lọ dùng để làm gì?

daygioi

Soạn Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 – Giải Bài 2: Đồng hồ báo thức VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo – Tuần 10 – 11: Những người bạn nhỏ. Nghe – viết: Đồng hồ báo thức (từ Tôi đến nhịp phút). Điền tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k vào chỗ trống. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống…M: – Cái lọ dùng để làm gì?

Câu 1

Nghe – viết: Đồng hồ báo thức (từ Tôi đến nhịp phút)

Đồng hồ báo thức

Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểudáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kimgiờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh,chạy nhanh theo nhịp phút.

Answer - Lời giải/Đáp án

Em chủ động hoàn thành bài tập.


Câu 2

Điền tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k vào chỗ trống:

20240619014345522

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em quan sát từng hình, chú ý hoạt động của các bạn học sinh để viết tiếng phù hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

20240619014345522 da


Câu 3

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

20240619014345523

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc kĩ các từ trong ngoặc đơn, chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Answer - Lời giải/Đáp án

a. đòn bẩy, thứ bảy

bầy chim, trưng bày

máy cày, cầy hương

b. bậc cửa, nổi bật

gió bấc, bất ngờ

nhất hạng, nhấc chân


Câu 4

Khoanh tròn các đồ vật giấu trong tranh. Viết từ ngữ gọi tên các đồ vật và xếp vào 2 nhóm.

20240619014345524

a. Đồ dùng gia đình.

b. Đồ chơi

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em quan sát kĩ bức tranh và khoanh tròn các đồ vật có trong đó, gọi tên các đồ vật ấy và sắp xếp chúng vào nhóm phù hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

20240619014345524 da

a. Đồ dùng gia đình: cốc, ti vi, nồi, đồng hồ, lọ hoa

b. Đồ chơi: quả bóng, búp bê, ô tô, rô bốt


Câu 5

Viết câu hỏi và câu trả lời về 1 – 2 đồ vật tìm được ở bài tập 4.

M: – Cái lọ dùng để làm gì?

– Cái lọ dùng để cắm hoa.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em dựa vào những từ ngữ chỉ đồ vật đã tìm được ở bài tập 4 và mẫu để đặt câu hỏi và câu trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

Câu hỏi

Câu trả lời

Cái cốc dùng để làm gì?

Cái cốc dùng để đựng nước.

Cái đồng hồ dùng để làm gì?

Đồng hồ dùng để xem giờ.

Búp bê dùng để làm gì?

Búp bê dùng làm đồ chơi.

Cái nồi dùng để làm gì?

Cái nồi dùng để nấu đồ ăn.


Câu 6

Viết 3 – 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:

20240619014345526

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em dựa vào hình vẽ và gợi ý để giới thiệu về chiếc đèn bàn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Chiếc đèn bàn là món quà mà bố tặng em nhân dịp năm học mới. Chiếc đèn bàn của em có màu hồng. Nó gồm phần đầu, phần thân và chân. Chân đèn là hình ảnh một khuôn mặt rất đáng yêu. Chiếc đèn luôn soi sáng cho em mỗi khi học bài.


Câu 7

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật.

20240619014345527

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em lựa chọn một truyện mà mình đã đọc về đồ vật hoặc con vật và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tên truyện: Bọ rùa tìm mẹ

Tên đồ vật hoặc con vật: Bọ rùa

Đặc điểm:

Ham vui, thông minh

Hoạt động:

Lạc đường, vẽ hình mẹ

Viết một bình luận