1. Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa).. Luyện từ và câu – Tuần 32 trang 60 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 – Luyện từ và câu – Tuần 32 – Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 2

1. Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa).

a) đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài :

M : nóng / lạnh,……… /……, …..…. / ………,

……. / …………

b) lên, yêu, xuống, chê, ghét, khen :

 ……… /……, …..…. / ………, ……. / …………

c) trời, trên, đất, ngày, dưới, đêm :

……… /……, …..…. / ………, ……. / …………

2. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điển vào mỗi □ trong đoạn sau :

    Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : Đồng bào Kinh hay Tày □ Mường hay Dao □ Gia-rai hay Ê-đê □ Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam □ đều là anh em ruột thịt □ Chúng ta sống chết có nhau □ sướng khổ cùng nhau □ no đói giúp nhau.

TRẢ LỜI:

1. Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa).

a) đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài:

M :nóng / lạnh.

Đẹp / xấu , dài / ngắn , cao / thấp

b) lên, yêu, xuống, chê, ghét, khen :

lên / xuống , yêu / ghét, khen / chê

c) trời, trên, đất, ngày, dưới, đêm :

trời / đất, trên / dưới, ngày / đêm

2. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điền vào mỗi □ trong đoạn sau :

    Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : Đồng bào Kinh hay Tày , Mường hay Dao , Gia-rai hay Ê-đê , Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam , đều là anh em ruột thịt . Chúng ta sống chết có nhau , sướng khổ cùng nhau , no đói giúp nhau.

Viết một bình luận