Bài 1, 2, 3, 4 trang 98 VBT Toán 2 – Kết nối tri thức: Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới

daygioi

Phân tích và giải Bài 1, 2, 3, 4 – Bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (tiết 2) trang 98 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới. Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác…

Bài 1

Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.

20240618101900b1 tiet 2 5 1

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình vẽ và dựa vào hình dạng của hình tứ giác, đường gấp khúc rồi khoanh vào các vật theo yêu cầu của bài toán.

Answer - Lời giải/Đáp án

Các vật có dạng đường gấp khúc:

20240618101900gap khuc

Các vật có dạng hình tứ giác:

20240618101900tu giac


Bài 2

Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

20240618101900b2 tiet 2 7

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát và nhận dạng các hình vẽ rồi kẻ một đường chia hình thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

Answer - Lời giải/Đáp án

20240618101900tr loi b2 tiet 2 5


Bài 3

Cho hình vẽ:

20240618101900b3 tiet 2 7

a) Viết tên các đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.

Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:………………………………………………………………….

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là:……………………………………………………………………….

b) Tính độ dài đường gấp khúc BCDE.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

– Quan sát hình vẽ rồi viết tên các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng.

– Độ dài đường gấp khúc BCDE là tổng độ dài các đoạn thẳng BC, CD, DE.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABCD, BCDE.

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCDE.

b) Độ dài đường gấp khúc BCDE là

5 + 5 + 3 = 13 (cm)

Đáp số: 13 cm


Bài 4

Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo hai đường như hình vẽ.

20240618101900b4 tiet 2 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Bu bò quãng đường dài ….. cm. Bi bò quãng đường dài ……. cm.

b) Bạn ……… bò quãng đường dài hơn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình vẽ, tính độ dài quãng đường mỗi bạn bò được rồi điền vào chỗ chấm.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Bu bò quãng đường dài 10 cm. Bi bò quãng đường dài 11 cm.

b) Bạn Bi bò quãng đường dài hơn.

Viết một bình luận